Thuộc tính chung toàn cục (global attribulte)

Các thuộc tính có thể áp dụng cho mọi phần tử HTML gọi là thuộc tính toàn cục (global attribute)

Các phần tử HTML khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau (thuộc tính áp dụng cho phần từ này nhưng chưa chắc đã áp dụng được cho phần tử khác) VD: thẻ <img> có thuộc tính riêng là src, thẻ <a> có thuộc tính riêng là href

Có một số thuộc tính có thể áp dụng cho tất cả các phần từ html được gọi là thuộc tính toàn cục (global attribute)

Dưới đây là một số thuộc tính toàn cục hay sử dụng:

Thuộc tínhMô tả
id

Chỉ định một id duy nhất cho một phần tử 

vd: <div id="phan-tu-1">Phần tử 1</div>

Một phần tử nếu được chỉ định id thì giá trị của id đó là duy nhất trong văn bản đó

class

Thiết lập một hoặc nhiều tên class cho một phần tử, các tên class này được CSS, javascript, PHP… gọi phần tử (ta sẽ tìm hiểu thêm ở các bài viết thuộc phạm vi của CSS, Javascript,…)

Ví dụ sau thẻ p có hai class là class-1 và class-2

<p class="class-1 class-2">Ví dụ về class</p>

một class có thể áp dụng cho nhiều thuộc tính và các thuộc tính có thể có cung các class

style

chỉ định mã CSS cho phần tử, ví dụ thẻ p có màu chữ đỏ color:red; và cỡ chữ 20px font-size: 20px; 

<p style="color: red; font-size: 20px">Đây là đoạn văn bản </p> Đây là cách viết CSS dạng inline (ta sẽ tìm hiểu thêm trong phần CSS)

title

Thuộc tính hiển thị thêm thông tin của phần tử, khi di chuyển chuột lên trên phần tử thì giá trị của title sẽ được hiển thị dưới dạng tooltip

<p title="Đây là thông tin thêm">Di chuột vào đây để xem thêm thông tin </p>

accesskey

Chỉ ra một phím tắt kích hoạt

vd: <a href="http://yesmy.net/" accesskey="y">YesMy.net</a>

contenteditable

Cho phép nội dung thẻ có được phép chỉnh sửa không, nếu có giá trị true thì khi click vào phần tử đó sẽ hiển thị nội dung chỉnh sửa

vd: <p contenteditable="true">bạn có thể chỉnh sửa nội dung này</b>

data-*

Thiết lập giá trị dữ liệu riêng cho phần tử * là tên biến data-* là chuẩn đặt tên thuộc thuộc tính dữ liệu dùng cho HTML5, các dữ liệu này được javascript đọc thông qua dataset

Ví dụ phần tử p có biến abc def <p data-abc="giá trị riêng của abc" data-def="Giá trị riêng def">Ví dụ về data-*</p>

hidden

Khi có thuộc tính này thì phần tử sẽ bị ẩn, có thể sét giá trị true hoặc false

<p hidden > Bạn sẽ không nhìn thấy đoạn văn này khi thực thi trên trình duyệt</p>

dir

Chỉ hướng hiển thị văn bản có 2 giá trị ltr (hiển thị từ phải sang trái) hoặc rtl (hiển thị từ trái sang phải) mặc định là ltr

vd: <p dir="ltr"> Đây là đoạn văn được trình bày từ phải sang trái </p>

<p dir="rtl"> Đoạn văn bản này sẽ trình bày từ trái sang phải </p>

draggable

Thuộc tính này cho phép phần tử có thể kéo thả được hay không có giá trị true hoặc false thuộc tính này liên quan đến sử dụng javascript

<p draggable="true">Bạn có thể kéo thả phần tử này</p>

lang

Khai báo ngôn ngữ cho phần tử

<p lang="vi">đây là ngôn ngữ tiếng việt</p>

spellcheck

Chỉ định xem phần tử có được kiểm tra chính tả hay không

<p contenteditable="true" spellcheck="true">Phần tử này được kiểm tra chính tả</p>

autofocus

Dùng để kích hoạt phần tử, thường sử dụng với input, textarea trong form

<input type="text" autofocus="true"/>

Cách sử dụng thuộc tính class?

Thuộc tính class dùng để đặt tên lớp cho một phần tử. Một phần tử có thể có nhiều giá trị class, ngược lại các phần tử có thể có chung các giá trị class.

Cách sử dụng thuộc tính id?

Thuộc tính id dùng để định danh các phần tử html. Thuộc tính id là duy nhất, nếu một phần tử được định danh id thì nó có giá trị duy nhất không trùng với các giá trị id của phần tử khác.

Thuộc tính toàn cục là gì?

Thuộc tính toàn cục là thuộc tính có thể áp dụng cho các phần tử HTML.